Câu 1: Năm sinh – năm mất của Nguyễn Du là
- Sinh năm 1765 – mất năm 1822
- Sinh năm 1764 – mất năm 1820
- Sinh năm 1765 – mất năm 1820
- Sinh năm 1765 – mất năm 1821
Câu 2: Ý nghĩa xã hội sâu sắc trong thơ văn của Nguyễn Du là
- Gắn chặt tình đời và tình người
- Tình yêu cuộc sống
- Tình yêu con người
- Đề cao cảm xúc
Câu 3: Nguyễn Du thi đỗ Tam trường (tú tài) vào năm nào?
- 1781 B. 1783 C. 1785 D. 1789
Câu 4: Thời thơ ấu và niên thiếu Nguyễn Du sống tại đâu?
- Hà Tây
- Nghệ An
- Hải Dương
- Thăng Long
Câu 5: Con đường làm quan của Nguyễn Du có nhiều thuận lợi ở triều đại nào?
- Nhà Trần
- Nhà Tây Sơn
- Nhà Lê – Trịnh
- Nhà Nguyễn
Câu 6: Tên nào sau đây là tên chữ của Nguyễn Du?
- Thanh Hiên
- Tố Như
- Bạch Vân
- Ức Trai
Câu 7: Cha Nguyễn Du đã từng làm tể tướng ở triều đại nào?
- Nhà Trần
- Nhà Tây Sơn
- Nhà Lê – Trịnh
- Nhà Nguyễn
Câu 8: Cuộc đời gió bụi hơn 10 năm trời của Nguyễn Du bắt đầu từ năm nào?
- 1781 B. 1783 C . 1785 D. 1789
Câu 9: Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Du?
- Ức trai thi tập.
- Nam Trung tạp ngâm.
- Thanh Hiên thi tập.
- Truyện Kiều.
Câu 10: Câu thơ sau thuộc tác phẩm nào dưới đây?
“Đau đớn thay phận đàn bà
Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu”
- Đoạn trường tân thanh
- Bắc hành tạp lục
- Văn chiêu hồn
- Thăng long thành giả ca
Câu 11: Văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX, Nguyễn Du được đánh giá như thế nào?
- Ông hoàng của thơ Nôm
- Nhà thơ nhân đạo
- Nhà văn chính luận kiệt xuất
- Nhà thơ trữ tình chính trị
Câu 12: Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong Truyện Kiều?
- Gặp gỡ đính ước - Đoàn tụ - Gia biến lưu lạc.
- Gia biến lưu lạc - Gặp gỡ đính ước - Đoàn tụ.
- Gặp gỡ đính ước - Gia biến lưu lạc - Đoàn tụ.
- Đoàn tụ - Gia biến lưu lạc - Gặp gỡ đính ước.
Câu 13: Những điểm đặc sắc của tư tưởng, tình cảm Nguyễn Du trong các sáng tác bằng chữ Hán là gì?
- Ca ngợi, đồng cảm với nhân cách cao thượng và phê phán cái xấu
- Phê phán xã hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người.
- Cảm thông với những số phận nhỏ bé, bị chà đạp
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14: Dòng nào nói đúng điểm tương đồng giữa Nguyễn Du với nhân vật Thuý Kiều của ông?
- Cùng là người tài hoa, bạc mệnh.
- Cùng có quãng đời lưu lạc, chìm nổi.
- Cùng khốn khổ vì bọn buôn người.
- Cùng đau khổ trong chuyện tình cảm
Câu 15: Truyện Kiều có nguồn gốc từ đâu?
- Từ trong dân gian.
- Từ một tác phẩm tự sự của Trung Quốc.
- Thương những con người tài hoa bị chà đạp nên tác giả đã sáng tạo ra.
- Từ cuộc đời một người con gái có tên là Tiểu Thanh.
Câu 16: Truyện Kiều của Nguyễn Du đã đưa
- Thể thơ lục bát và ngôn ngữ văn học đã đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đã đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
- Nghệ thuật dẫn truyện đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
- Truyện thơ đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
Câu 17: Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều là
- Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch con người.
- Là lời tố cáo những thế lực xấu xa, sống vì đồng tiền và trở thành bất nhân.
- Đề cao tài năng, nhân phẩm và khát vọng chân chính của con người.
- Tất cả các ý trên.
Câu 18: Giá trị hiện thực của Truyện Kiều là
- Tác phẩm phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị.
- Tác phẩm cũng thể hiện rõ số phận của những con người bị áp bức, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
- Tố cáo lễ giáo phong kiến khắc nghiệt đã đẩy người phụ nữ vào cảnh oan trái, tàn khốc.
- Cả A và B.
- Cả B cà C